HỒ SƠ CẤP THẺ DOANH NHÂN APEC

I- Cơ sở pháp lý
1/ Thông tư số 18/2016/TT-BCA;
2/ Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg;
3/ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg;
4/ Quyết định số 1886/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
II- CÁC BƯỚC

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC tại Sở kế hoạch
    và đầu tư tỉnh/Thành phố;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an
    khu vực thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội
    III- Bước 1 Nộp hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC tại Sở kế hoạch và
    đầu tư tỉnh/thành phố
    1/ VỀ ĐIỀU KIỆN
    Điều kiện để được xét cho sử dụng thẻ ABTC. Đối với doanh nhân của các doanh
    nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
    a) Có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn sử dụng ít nhất 03 (ba) năm kể từ ngày
    nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.
    b) Là người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế hoặc không bị mất năng
    lực hành vi dân sự.
  • c) Đang làm việc tại các doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 của Quy chế này
  • có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các
  • đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC.
  • d) Làm việc tại các doanh nghiệp được thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết
  • định bổ nhiệm chức vụ và tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp
  • luật
  • đ) Là chủ sở hữu, thành viên góp vốn hoặc làm việc theo hợp đồng lao động (có
  • hợp đồng lao động đã giao kết không xác định thời hạn) có thời gian làm việc tại
  • doanh nghiệp trước khi đề nghị sử dụng thẻ ABTC tối thiểu là 12 (mười hai)
  • tháng.
  • e) Có nhu cầu thường xuyên với các chuyến đi ngắn hạn tới các nền kinh tế
  • thành viên ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh trong khu vực
  • APEC.
  • g) Doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định của pháp luật trong lĩnh vực sản
  • xuất kinh doanh, bảo vệ môi trường, các nghĩa vụ đối với nhà nước (thuế, các
  • nghĩa vụ tài chính khác) và nghĩa vụ đối với người lao động.
  • h) Làm việc trong doanh nghiệp có phát sinh doanh thu sản xuất kinh doanh
  • hoặc kim ngạch xuất nhập khẩu trong năm gần nhất.
  • 2) VỀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ
  • Chuẩn bị 02 (hai bộ). Hồ sơ gồm:
  • 1/ Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh
  • nghiệp ký tên và đóng dấu (Mẫu A);
  • 2/ Bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu
  • tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của doanh nghiệp;
  • 3/ Bản sao một trong các loại giấy tờ: Hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên
  • doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện việc có thực hiện hợp đồng đã ký kết như: chứng thư tín dụng, L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán hoặc giấy tờ xác nhận khác về việc thực hiện hợp đồng không quá 12 tháng tính đến thời điểm xin xét cho phép sử dụng thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
  • 4/ Bản sao hộ chiếu;
  • 5/ Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ;
  • 6/ Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn sử dụng của các doanh nhân xin sử dụng thẻ APEC có hộ khẩu thường trú ngoài tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (nếu có).
  • 7/ Báo cáo về tình hình doanh nghiệp của doanh nhân Việt Nam đề nghị được xét cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (mẫu C).
  • 3– VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
  • a) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
  • tại Khoản 1 Điều 8, cơ quan nêu tại Điều 6 Quy chế này có trách nhiệm tiếp nhận,
  • thẩm định, xử lý hồ sơ, gửi văn bản đề nghị các cơ quan chức năng liên quan có ý kiến về việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp.
  • Trường hợp đối với các doanh nhân xin sử dụng thẻ có hộ khẩu thường trú ngoài tỉnh/thành phố và không có phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn sử dụng thì
  • thời gian giải quyết hồ sơ là 20 (hai mươi) ngày làm việc (trong đó thời gian để
  • Công an tỉnh cung cấp thông tin là 15 (mười lăm) ngày làm việc).
  • Trường hợp đủ điều kiện thì tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
    cho sử dụng thẻ ABTC, đồng thời gửi thông báo bằng văn bản cho các cơ quan quy định tại Điều 7 Quy chế này.
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định để xét cho phép sử dụng thẻ
    ABTC, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, cơ quan nêu tại Điều 6 Quy chế
    này có văn bản trả lời cho doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do và trả hồ sơ cho
    doanh nghiệp; đồng thời gửi thông báo bằng văn bản cho các cơ quan quy định tại
    Điều 7 Quy chế này và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biết.
    IV- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an khu
    vực thành phố Hồ Chí Minh

    1/ HỒ SƠ
  1. 01 tờ khai Mẫu X05, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Thủ trưởng
    doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý
    nhà nước chuyên ngành về hoạt động của các doanh nghiệp;
  2. 02 ảnh mới chụp, cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính
    màu, phông nền màu trắng;
  3. Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của Chủ tịch UBND tỉnh.
  • Số lượng: 01 bộ
  • Giấy tờ khác kèm theo: Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, doanh nhân phải
    xuất trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ, nhân viên đó phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ
    ABTC.
  • 2- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an có trách nhiệm trao đổi dữ liệu nhân sự của người đề nghị với cơ quan có thẩm quyền của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC; trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý cấp thẻ ABTC của cơ quan có thẩm quyền của một nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên trở lên, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp thẻ ABTC cho người đề nghị.